Conyacサービス終了のお知らせ (11月25日更新)

Khanh (huuhung) 翻訳実績

5.0 10 件のレビュー
本人確認済み
11年弱前 男性 30代
ベトナム
日本語 英語 ベトナム語 (ネイティブ)
食べ物・レシピ・メニュー
お仕事を相談する(無料)
このユーザーにより翻訳された公開依頼の一覧です。この一覧には、完了されていない依頼は含まれません。
huuhung 英語 → ベトナム語 ★★★☆☆ 3.0
原文

The camera drifts slowly across a stretch of calm water. Insects and birdsong can be heard. Raindrops begin to strike the water's surface as we pass over a patch of water weed. And in voice-over, a young woman says, "Come spirit, help us sing the story of our land. You are our mother; we, your field of corn. We rise from out of the soul of you."

This is the opening shot of "The New World" (2005), Terrence Malick's dream-like interpretation of the founding of the Jamestown colony in Virginia. The film depicts the interactions between the English colonists and the Powhatan natives, and in particular the relationship between John Smith and Pocahontas, who speaks the film's opening words.

翻訳

Chiếc máy ảnh trôi một cách chậm chạp qua một quãng nước ấm. Tiếng côn trùng và tiếng chim hót được nghe thấy. Mưa bắt đầu rơi trên mặt nước khi chúng tôi băng qua một mảnh đám cỏ dại còn sũng nước. Một người phụ nữ trẻ tuổi cất giọng "Các vị thần hãy đến đây và giúp chúng con hát bài ca về vùng đất của chúng con. Người là mẹ của chúng con, chúng con, cánh đồng ngô của mẹ. Chúng con sản sinh ra chúng từ tâm hồn của mẹ."
Đây là cảnh đầu tiên của "Thế giới mơi" (2005), giống như giấc mơ của Terrence Malick giải thích về sự thành lập các thuộc địa Jametown tai Virginia. Bộ phim miêu tả sự đấu tranh giữa những kẻ xâm lược Anh Quốc và những người Powhatan, đặc biệt là mối quan hệ giữa John Smith và Pocahontas, người nói những lời mở đầu của bộ phim.

huuhung 英語 → ベトナム語
原文

So maybe just consider some sort of moral exchange program, in the same way that carbon credits make people feel better about driving an SUV. Go ahead and make videos in which your ass cheeks slap water around in slow motion; go ahead and tweet pictures of your undercarriage. But perhaps every eleventh song or video, do something with some more clothes on? Maybe even a song that empowers women to feel good about some other great quality we have? Like, I don't know...our empathy, or childbearing skills, or ability to forgive one another for mean tweets?"

翻訳

Vì vậy, có thể chỉ trao đổi một số chương trình trao đổi đạo đức, trong cùng một cách thức mà những thẻ tín dụng carbon khiến con người cảm thấy tốt hơn về việc lái một chiếc SUV. Cứ tiến hành và làm những đoạn phim trong đó 2 phần mông của bạn nhúng vào nước xung quanh dưới những chuyển động chậm rãi.;cứ tiến hành và cập nhật những bức ảnh về gầm xe của bạn. Nhưng có lẽ, mỗi bài hát hay thước phim thứ 11, hãy làm điều gì đó với vài bộ đồ được mặc lên. Có thể, thậm chí một bài hát mà trao quyền cho người phụ nữ cảm thấy tốt đẹp về chất lượng tuyệt với khác mà chúng ta có?. Giống như, tôi không biết nữa...sự đồng cảm của chúng ta, hay những ký năng sinh đe, hay khả năng tha thứ cho một ai đó khác vì những cập nhật ý nghĩa

huuhung 英語 → ベトナム語
原文

Beads were everywhere. Strands of local milk-yellow amber, red-orange carnelian, and blue Afghani lapis lazuli beads overflowed ornate chests. Hand worked Yemenite filigree and Bedouin silver-coin necklaces draped sumptuously across striped rugs gracing the floors. Overhead, hundreds of strands swung from the ceiling, like freeform, rainbowed chandeliers. Then from somewhere behind all this glitz and glitter, a deep voice boomed, “Welcome!”

Suddenly, like the proverbial genie materializing from the magic lamp, a plump storeowner, all Middle Eastern hospitality and smiles, appeared out of the gloom. “Come in, feel welcome, I will order Bedouin coffee and we will drink together!”

翻訳

Hạt ở khắp mọi nơi. Những sợi hổ phách màu vàng sữa của địa phương, carnelian màu cam đỏ, những hạt ngọc lưu ly Afghani màu lam chảy đầy trong chiếc rương được trang trí công phu. Những đồ vật bằng vàng bạc được chạm bằng tay xứ Yemen và những sợi dây chuyền bạc có gắn những đồng xu Bedouin khoác lộng lẫy trên thảm sọc làm duyên dáng các tầng nhà. Trên cao, hàng trăm sợi được treo trên trần nha, như dạng tự do, đèn chùm bảy sắc. Và ở đâu đó đằng sau tất cả sự quyến rũ và long lanh, một giọng nói lớn được phát ra , "Xin chào!"
Đột nhiên, một vị thần mà của truyền thuyết xuất hiện từ chiếc đèn, một con người đầy đặn, với tất cả sự thân thiện và nụ cười Trung Đông, xuất hiện từ trong bóng tối."Lại đây nào, người đọn chào đón, ta sẽ gọi Bedouin cà phê và chúng ta sẽ cùng uống với nhau"

huuhung 英語 → ベトナム語
原文

A clap of his hands, soon brought tiny cups of bitter black coffee, hand delivered on an ornate brass tray. As we partook, he sank back contentedly back onto his low, cushioned divan. “No need to buy a thing,” he began in perfect English, then launched into a remarkable tale about a Bedouin grandmother, his “tribe’s jeweller,” who, through extensive and farfetched family connections, procured gems for him from around the world. When we finally rose to leave—empty handed, he pressed a set of Roman glass earrings into our hands. “A gift, he said, “until we meet again.”

翻訳

Một tiếng vỗ tay của ông, ngay lập tức những tách cà phên đen đắng được mang ra, được chuyền tay trên một chiếc khay đồng được chạm khắc tinh xảo. Chúng tôi cùng chia sẻ, ngài ngã người một cách mãn nguyện trở lại cái ghế đi văng thấp đã được lót nêm. "Không cần phải mua bất cứ thứ gì", ngài bắt đầu với một thứ tiếng Anh hoàn hảo, và nói về một câu chuyện đáng chú ý về bà ngoại Bedouin, "người làm nữ trang của bộ lạc" ông ấy, người mà thông qua các mối liên kết gia đình bao quát và không tự nhiên đã mua cho ông ấy đá quý từ khắp nơi trên thế giới. Cuối cùng, khi chúng tôi ra dấu hiệu đi về-bàn tay trắng, ông ấy đã dí một bộ bông tai thủy tinh La Mã vào tay chúng tôi. "Ông ấy đã nói đây là một món quà chờ ngày chúng ta gặp lại"

huuhung 英語 → ベトナム語
原文

Arriving at Casa de los Sabores after a long flight from Montreal, I was immediately smitten. A large wooden door on an unassuming side street led into a red tiled courtyard with an open ceiling to the sky, shaded only by beautiful climbing plants. A long table dominated the courtyard, off of which sat a large open kitchen, with a brilliant tiled island. Pilar herself greeted me, and we held a long conversation in Spanish that put me immediately at ease with my language skills. Clearly, she was used to non-native Spanish speakers, but our interaction was a confidence boost none the less.

翻訳

Đáp xuống Casa de los Sabores sau một chuyến bay dài từ Montreal, ngay lập tức tôi đã bị cuốn hut. Một khung cửa gỗ lớn trên một con đường khiêm tốn dẫn vào một khoảng sân lát gạch đỏ với một trần mở hướng lên bầu trơi, bị làm mờ đi chỉ bởi những dụng cụ xinh đẹp. Một cái bàn dài kéo dài tới sân, cách biệt nơi ngồi với một khoảng nhà bếp mở rộng rãi, với một chỗ đứng riêng biệt được lát gạch rực rỡ. Pilar chào đón tôi và chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện dài bằng tiếng Tây Ban Nha điều đã đẩy tôi phải ngay lập tức dễ dàng sử dụng với những kỹ năng ngôn ngữ của mình . Rõ ràng, cô ấy không phải là người nói tiếng Tây ban Nha gốc, Nhưng sự tương tác giữa chúng tôi là việctăng sự tự tin không thua kém

huuhung 英語 → ベトナム語
原文

CAIN -The Seal of Lycoris-

”I want to see you again, no matter how many times you're reborn into this world...”
A girl often dreams about myriads of silver-white Lycoris in full bloom.
One day, on the way home with her older brother-like relative, Tomoyuki, the girl encountered an accident in the subway station. Amidst the chaos, she witnessed a commotion between a vampire with eyes in the color of the blood red ruby, and a foxspirit. Without any warning, the two started to lay claims on the girl. Tomoyuki struggled to protect the girl, but his powers as a human is futile against the mythical beings.

翻訳

CAIN-Dấu niêm phong của hoa Bỉ Ngạn
Tôi muốn gặp lại bạn, không cần biết bạn đã tái sinh bao nhiêu lần trên cõi đời này..."
Một thiếu nữ thường mơ về vô số những hoa Bỉ Ngạn màu trắng bạc đang nở.
Một ngày nọ, Trên đường đi về nahf với người anh họ Tomoyuki, cô gái đã gặp một tai nạn trong ga tàu điện ngầm. Trong mớ hỗn độn, cô gái đã chứng kiến một chấn động giữa một ma cà rồng với đôi mắt màu đỏ tươi của đá Ruby và một người sói. Không một lời cảnh báo, cả hai bắt đầu đưa ra tuyên bố về cô gái. Tomoyuki đấu tranh để bảo vệ cô gái, nhưng với sức người anh ấy không thế kháng cự lại những thế lực siêu nhiên

huuhung 英語 → ベトナム語
原文

When the crimson full moon rises, the girl shall learn about her past, her fate, and the meaning behind the symbol on her chest.
... Who is the owner of the voice who keeps on appearing in her dreams?


Cain: Vampire
”The Maiden of Lycoris is mine...”
-A suicidal vampire that is distant and cold-

A lonely vampire who has lived for a very long time.
His strength is unmatched and he has never met any formidable opponents.
What exactly is the thing between him and Yuie for the last 1000 years? What is the outcome between the two of them?

Tomoyuki: Human (half-vampire)
"I'm the only one you can trust..."
-A calm and considerate intellect-

翻訳

Khi trăng tròn của đêm rằm xuất hiện, cô gái sẽ học về quá khứ của mình, số phận, và ý nghĩa đằng sau biểu tượng trên ngực mình.
Ai đang gọi cô trong những giấc mơ của cô?
CAIN: Ma cà rồng.
"Người trinh nữ của đóa hoa Bỉ ngạn kia là của ta"
- Một con ma cà rồng muốn tự sát là kẻ xa lánh và lạnh lẽo
Một con ma cà rồng cô đơn sống hàng dài thế kỷ
Sức mạnh của hắn ta là vô song, hắn chưa bao giờ gặp một trở ngại nào ghê ghớm cả.
Chính xác là chuyện gì giữa hắn và Yuie trong 1000 năm qua? Kết quả giữa hai người là gì?
Tomoyuki : Con người (nữa ma cà rồng)
"Anh là người duy nhất mà em có thể tin tưởng"
- Một con người tài trí chu đáo và điềm đạm

huuhung 英語 → ベトナム語 ★★★★☆ 4.0
原文

He is the heroine’s relative, a neighbour, and simply put – a childhood friend.
There are two things he kept as secrets to the heroine.
The first one is a line that he cannot cross…
And the other one is something that Tomoyuki has held within the depth of his soul ever since he was a child….

Yuie: foxspirit
"It is my destiny to protect you..."
-A bright and outgoing spirit that no one can understand his true intentions-

He will always have a smile on his face, and no one can ever estimate his bottom line.
His original form, Nine Tails, is the highest rank of the foxspirits.
However, what exactly is the reason that he’s chasing after the vampire, Cain, for more than 1000 years?

翻訳

Anh ấy là một người họ hàng anh hùng, một người hàng xóm, và đơn giản chỉ là một người bạn từ thuở thiếu thời.
Có hai điều mà anh ấy giữ như những điều bí mật đối với người anh hùng
Trước hết là một dòng rằng anh ấy không thể vượt qua...
Và một điều nữa là Tomoyuki đã giữ tận sâu trong tâm hồn mình từ tấm bé...
Yuie: Người sói
"Số phận của em là bảo vệ anh"
- Một tinh thần sáng suốt và đi trước mà không một ai có thể hiểu được ý định thật sự của anh ấy
Anh ấy luôn nở nụ cười trên môi, không ai có thể đoán được ý nghĩa sâu thẳm trong anh
Nine Tails là người sói nguyên thủy hùng mạnh nhất của anh ấy
Tuy nhiên, lý do chính xác việc anh truy tìm một ma ca rồng. Cain qua hơn 1000 năm là gì?