翻訳者レビュー ( 日本語 → ベトナム語 )

評価: 50 / 0 Reviews / 2020/01/23 11:51:20

huyhuy
huyhuy 50 都内住み、20代の男です。 日本語能力試験N1、データベース1級、販売士...
日本語

就職活動ビザを入管に申請する際、入管から質問されるかもしれませんが、絶対に言わないで欲しい事があります。

・既に内定をもらっていること
・オーバーワーク(週28時間以上)で働いていた事ががあること

本来このビザの申請は「働きたくて就職活動をしているけれど就職先が決まっていない」「就職先を探すために日本に滞在許可をお願いする」ビザだからです。
ビザ申請が通らなかったら、卒業後は不法滞在となり即帰国しなければならなくなるのでくれぐれも注意して下さい。

ベトナム語

Khi đăng ký với Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh để xin visa cho hoạt động tìm kiếm việc làm , có thể bạn sẽ nhận được một số câu hỏi từ Cục, tuy nhiên có những điều sau đây tuyệt đối bạn không nên nói ra :

・Chuyện bạn đã xin được công việc (đã nhận được Naitei)
・Chuyện bạn đang làm thêm vượt quá số giờ quy định (từ 28 giờ mỗi tuần trở lên)

Lý do là bởi vì vốn dĩ visa cho hoạt động tìm kiếm việc làm là loại visa dành cho đối tượng "Muốn làm việc, đang trong quá trình tìm việc nhưng chưa xác định được nơi làm việc" và "Muốn xin được cho phép lưu trú lại ở Nhật Bản nhằm mục đích tìm nơi làm việc".
Nếu không đăng ký xin visa, sau khi tốt nghiệp bạn sẽ trở thành người cư trú bất hợp pháp đồng thời phải trở về nước ngay lập tức, vì vậy xin nhắc đi nhắc lại và mong bạn hãy chú ý.

レビュー ( 0 )

翻訳者レビューはまだありません
備考: ビザ申請に関する注意事項