すっぽんは良質のタンパク質やアミノ酸を豊富に含有するアルカリ性食品であり、その脂肪は不飽和脂肪酸であることなどから、ヘルシーな食べ物のひとつとして最近注目されています。「医食同源」の国、中国では4000年も前から珍重されていたといいます。でも、何より女性の間で評判になっているのはお肌に良いコラーゲンが豊富なこと。昔からお客さんに連れられて大市を訪れた芸妓さん、舞妓さんたちは「おうち(大市)で(すっぽんを)いただいたら、
お肌がつるつるになってほんまに助かります」と口を揃えるとか。
白塗りがお仕事の芸妓さん、舞妓さんたちはお肌の悩みが大きいだけに、実感が伝わってきます。
「最近は女性のグループが多いです。うちはおかわりができるのですが、今までの最高16人前おかわりされたのは、50代の女性のお二人連れでしたね」と十八代目ご主人の青山佳喜さんは話します。
とはいっても、すっぽんのイメージから食べず嫌いの方も多いのでは。
ところが、大市のすっぽんをいただくとそのイメージが覆ります。
Với những nghệ giả và nghệ giả tập sự phải tiếp xúc nhiều với phấn trắng trang điểm, chính họ mới cảm nhận sâu sắc nỗi khổ tâm về việc dưỡng da.
"Gần đây có nhiều nhóm quý bà quý cô lắm. Làm phần ăn thêm nhà tôi đủ sức, có điều trong lần làm cao nhất là 16 phần tính tới lúc này, có hai quý bà độ 50 tuổi đi thành một cặp nữa cơ" chủ nhà Ooyama Yoshiki đời thứ 18 tâm sự.
Nói là nói vậy, chỉ nghĩ tới hình ảnh ba ba trơn cũng có nhiều người chưa ăn đã không muốn nuốt.
Mặc dù thế, một khi được thưởng thức ba ba trơn ở Daichi, ấn tượng đó sẽ chóng thay đổi.
Please change this sentence as follows
> "Từ thời xưa, khi những nghệ giả và nghệ giả tập sự được khách dẫn theo đến nơi phố thị, "Ở chốn phố thị nếu được mua tặng (ba ba trơn),"
into:
> "Từ thời xưa, khi những nghệ giả và nghệ giả tập sự được khách dẫn theo đến Daichi, "Ở Ouchi (Daichi) nếu được mua tặng (ba ba trơn),"